Tên đồng vật |
Metaphire arrobustoides – Blakemore, 2007 |
Mẫu chuẩn |
Cúc Phương, Ninh Bình, Việt Nam |
Nơi lưu mẫu chuẩn |
W.236. Bảo tàng Động vật. Trường Đại học M.V. Lomonosov, Nga |
Đặc điểm chẩn loại |
|
Hình. Pheretima arrobustoides Thai, 1984
1. Tinh nang; 2. Túi nhận tinh; 3. Vùng đực; 4. Buồng giao phối; 5. Tuyến tiền liệt; 6. Manh tràng |
Phân bố ở Việt Nam |
LẠNG SƠN: Bắc Sơn; CAO BẰNG: Thạch An; BẮC GIANG: Tân Yên (Lê, 1995); NINH BÌNH: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Thái, 1984); PHÚ THỌ: Vườn Quốc gia Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).
|
Bản đồ: Phân bố của loài Ph. arrobustoides |
|
Phân bố trên thế giới |
Chưa rõ |
Nhận xét |
|
Giá trị sử dụng |
Chưa rõ |
Tài liệu tham khảo |
- Thái Trần Bái (1984), Các loài mới của giống Pheretima ở Việt Nam, Zool. Jurnal, 63(9), tr. 1317 – 1327. (tiếng Nga)
- Blakemore R. J. (2007), Updated checklist of Pheretimoids (Oligochaeta: Megascolecidae: Pheretima auct.) taxa, Yokohama National University, Japan.
- Lê Văn Triển (1995), Khu hệ giun đất miền Đông Bắc Việt Nam, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Đỗ Văn Nhượng (1994), Khu hệ giun đất miền Tây Bắc Việt Nam, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Huỳnh Thị Kim Hối, Nguyễn Đức Anh, Vương Tấn Tú (2005), Đa dạng giun đất trong mối tương quan với một số tính chất đất ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, tr. 177 – 180.
|